Tên dự án: Dự án Xây dựng cầu Rạch Miễu
Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án Giao thông 9 (PMU 9)
Ngân sách dự án:Phương thức BOT, một phần đầu tư trực tiếp từ NSNN
Thời gian thực hiện:Khánh thành 19/1/2009
Vị trí dự án:Kết nối hai tỉnh Bến Tre và Tiền Giang
Đơn vị tư vấn thiết kế: Tổng công ty TVTK GTVT (TEDI)
Đơn vị thi công:Cienco 1, Cienco 5, Cienco 6
Đơn vị giám sát thi công:Tổng công ty TVTK GTVT (TEDI)
– Loại cầu: cầy dây văng BTCT DƯL 2 mặt phẳng dây
– Chiều dài tuyến: 8.331 m
– Chiều dài cầu: 2.878 m
– Tần suất thiết kế: P=1%
– Tải trọng thiết kế: H30, XB80 có tham khảo hoạt tải HL93
– Lực gió và động đất: áp dụng tiêu chuẩn 22 TCN 272-01
– Lực va xô tàu: thiết kế với tàu có tải trọng 3.610 DWT
– Cấp động đất: cấp 6 theo thang MSK-64
– Tĩnh không thông thuyền: 37,5 m
– Phần cầu bao gồm cầu chính số 1 và cầu chính số 2
a) Cầu chính số 1:
– Sơ đồ nhịp: 16×40 +43+ 117 + 270 + 117 +43+ 16x40m
– Loại cầu: cầu dây văng
– Cầu dẫn bằng dầm Super T.
+Dầm chủ:
Nhịp dây văng 117+150+117m ( chiều dài nhịp biên 117m, phần hẫng đỡ nhịp Super-T dài 3m) có dầm chủ bằng BTCT dự ứng lực kiểu hai dầm mép vát dạng khí động. Chiều cao dầm 1.95 m tại tim, 1.80m tại mép; bản mặt cầu dày 0.28m; khoảng cách điển hình giữa các dầm ngang là 4.5m. Dầm chủ được thi công đúc hẫng từ tháp ra và hợp long tại giữa nhịp giữa.
+Cáp văng:
Hệ cáp văng dùng bó các tao song song mỗi bó gồm nhiều tao (từ 19 đến 48 tao), đường kính một tao 15.2 mm. Cáp văng được mạ kẽm và bọc nhựa để chống rỉ. Các tao cáp được đặt trong ống HDPE bảo vệ. Khoảng cách điển hình giữa các cáp văng là 9m.
+ Trụ tháp:
– Hình dạng tháp: tháp BTCT dạng chữ A
– Chiều cao: 106,514m (tính từ cao độ đáy bệ đến đỉnh tháp)
65,914m (tính từ cao độ xe chạy đến đỉnh tháp)
– Nền móng: mỗi trụ T18 và T19 đặt trên 20 cọc khoan nhồi có đường kính 2m, chiều dài cọc 88m.
+ Phần mềm tính toán:
– RM2000 và RM7
b) Cầu chính số 2:
– Sơ đồ nhịp: 40 + 55,9 + 3×90 + 55,9 + 14x40m
– Loại cầu: cầu nhịp liên tục, thi công đúc hẫng cân bằng
– Cầu dẫn bằng dầm Super T.